Usare il futuro continuo in vietnamita: Esercizi

Il futuro continuo in vietnamita è una costruzione verbale che permette di esprimere azioni che saranno in corso di svolgimento in un determinato momento futuro. Questo tempo verbale è essenziale per descrivere attività future con maggiore precisione e sfumatura. Negli esercizi che seguono, avrai l'opportunità di praticare la formazione e l'uso del futuro continuo in vari contesti, migliorando così la tua padronanza della lingua vietnamita. Gli esercizi includono una serie di frasi e situazioni che ti aiuteranno a familiarizzare con la struttura e l'uso appropriato del futuro continuo. Attraverso la pratica costante, potrai acquisire sicurezza e fluidità nel descrivere azioni future, rendendo il tuo vietnamita più ricco e complesso. Prepara carta e penna e inizia subito a esercitarti!

Esercizio 1

1. Vào lúc này ngày mai, tôi sẽ *đang học* tiếng Anh (hoạt động học tập).

2. Khi bạn đến, chúng tôi sẽ *đang ăn* trưa (hoạt động ăn uống).

3. Vào mùa hè tới, tôi sẽ *đang du lịch* khắp châu Âu (hoạt động du lịch).

4. Lúc 7 giờ tối nay, họ sẽ *đang xem* phim ở rạp chiếu phim (hoạt động giải trí).

5. Vào lúc này tuần sau, cô ấy sẽ *đang làm việc* tại công ty mới (hoạt động công việc).

6. Khi trời mưa, chúng tôi sẽ *đang ở nhà* và đọc sách (hoạt động trong nhà).

7. Vào thời điểm này năm sau, tôi sẽ *đang học* tại đại học (hoạt động học tập).

8. Vào ngày cuối tuần này, chúng tôi sẽ *đang đi chơi* biển (hoạt động giải trí).

9. Khi bạn gọi điện, tôi sẽ *đang tắm* (hoạt động cá nhân).

10. Vào giờ này ngày mai, anh ấy sẽ *đang bay* đến Singapore (hoạt động di chuyển).

Esercizio 2

1. Tôi *sẽ đang học* tiếng Việt khi bạn đến (hành động liên tục trong tương lai).

2. Anh ấy *sẽ đang ăn* tối khi chúng ta gọi điện (hoạt động vào thời điểm cụ thể trong tương lai).

3. Chúng tôi *sẽ đang làm việc* khi bạn về nhà (hành động liên tục khi một sự kiện khác xảy ra).

4. Cô ấy *sẽ đang đọc* sách khi trời bắt đầu mưa (hoạt động vào thời điểm cụ thể trong tương lai).

5. Họ *sẽ đang xem* phim khi chúng ta đến (hành động đang diễn ra khi một sự kiện khác xảy ra).

6. Tôi *sẽ đang chạy* bộ vào lúc 6 giờ sáng mai (hoạt động vào thời điểm cụ thể trong tương lai).

7. Chúng ta *sẽ đang ngủ* khi đồng hồ báo thức reo (hành động liên tục trong tương lai).

8. Anh ấy *sẽ đang lái* xe đến Hà Nội khi chúng ta gặp nhau (hoạt động vào thời điểm cụ thể trong tương lai).

9. Cô ấy *sẽ đang làm* bài tập về nhà khi bạn đến thăm (hành động đang diễn ra khi một sự kiện khác xảy ra).

10. Họ *sẽ đang chơi* bóng đá lúc 5 giờ chiều mai (hoạt động vào thời điểm cụ thể trong tương lai).

Esercizio 3

1. Khi đến giờ này ngày mai, tôi sẽ *đang học* ở thư viện (động từ miêu tả hành động học tập).

2. Anh ấy sẽ *đang ngủ* vào lúc nửa đêm (động từ miêu tả hành động nghỉ ngơi).

3. Lúc này năm sau, họ sẽ *đang sống* ở nước ngoài (động từ miêu tả hành động cư trú).

4. Chúng tôi sẽ *đang chơi* bóng đá vào chiều thứ bảy (động từ miêu tả hành động thể thao).

5. Cô ấy sẽ *đang nấu* ăn vào buổi tối hôm nay (động từ miêu tả hành động bếp núc).

6. Vào thời điểm này tuần sau, tôi sẽ *đang làm việc* tại công ty mới (động từ miêu tả hành động công việc).

7. Anh ta sẽ *đang đi du lịch* vào mùa hè tới (động từ miêu tả hành động du lịch).

8. Chúng tôi sẽ *đang xem phim* tại rạp chiếu phim vào cuối tuần này (động từ miêu tả hành động giải trí).

9. Các học sinh sẽ *đang thi* vào tháng sau (động từ miêu tả hành động kiểm tra).

10. Ông ấy sẽ *đang đọc sách* vào buổi sáng sớm (động từ miêu tả hành động đọc hiểu).