Esercizi sulle preposizioni di tempo in vietnamita

Các bài tập về giới từ thời gian trong tiếng Việt là một phần quan trọng trong việc nắm vững ngữ pháp của ngôn ngữ này. Giới từ thời gian giúp xác định và mô tả thời điểm của các hành động hoặc sự kiện, từ đó làm cho câu văn trở nên chính xác và rõ ràng hơn. Khi học tiếng Việt, việc sử dụng đúng giới từ thời gian không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả mà còn làm tăng khả năng hiểu biết về văn hóa và lối sống của người Việt Nam. Trong các bài tập dưới đây, chúng tôi sẽ tập trung vào việc sử dụng các giới từ thời gian phổ biến như "trong", "vào", "lúc", "khi", và "từ... đến". Mỗi bài tập được thiết kế để giúp bạn nhận diện và áp dụng giới từ thời gian đúng ngữ cảnh, từ đó nâng cao khả năng sử dụng tiếng Việt một cách tự nhiên và linh hoạt. Hãy cùng bắt đầu hành trình học tập và rèn luyện kỹ năng ngữ pháp của bạn qua các bài tập này nhé!

Esercizio 1

1. Tôi sẽ đến thăm bà ngoại *vào* cuối tuần này (preposizione di tempo per il fine settimana).

2. Anh ấy đã sống ở đây *trong* hai năm (preposizione di tempo per un periodo durato due anni).

3. Chúng tôi sẽ đi du lịch *vào* tháng sau (preposizione di tempo per il prossimo mese).

4. Cô ấy thường thức dậy *lúc* sáu giờ sáng (preposizione di tempo per un'ora specifica).

5. Họ đã kết hôn *vào* năm 2010 (preposizione di tempo per un anno specifico).

6. Tôi sẽ gọi điện cho bạn *trong* buổi chiều (preposizione di tempo per il pomeriggio).

7. Chúng tôi đã học *vào* ngày hôm qua (preposizione di tempo per un giorno specifico nel passato).

8. Anh ấy sẽ hoàn thành dự án *trong* một tuần (preposizione di tempo per un periodo durato una settimana).

9. Tôi thường đi bơi *vào* mùa hè (preposizione di tempo per una stagione specifica).

10. Cô giáo sẽ kiểm tra bài tập *vào* thứ Hai (preposizione di tempo per un giorno della settimana).

Esercizio 2

1. Tôi sẽ về nhà *vào* buổi tối (điền giới từ chỉ thời gian).

2. Họ gặp nhau *trong* tuần sau (điền giới từ chỉ thời gian).

3. Chúng tôi học tiếng Việt *vào* mỗi thứ Ba (điền giới từ chỉ thời gian).

4. Cô ấy sinh *vào* ngày 15 tháng 8 (điền giới từ chỉ thời gian).

5. Anh ấy thường chạy bộ *vào* buổi sáng (điền giới từ chỉ thời gian).

6. Chúng tôi sẽ đi nghỉ mát *trong* mùa hè (điền giới từ chỉ thời gian).

7. Họ đã học bài *trong* buổi chiều hôm qua (điền giới từ chỉ thời gian).

8. Công ty sẽ tổ chức sự kiện *vào* ngày thứ Sáu (điền giới từ chỉ thời gian).

9. Cô giáo sẽ kiểm tra bài tập *vào* tuần tới (điền giới từ chỉ thời gian).

10. Chúng ta sẽ gặp lại nhau *trong* ba ngày nữa (điền giới từ chỉ thời gian).

Esercizio 3

1. Cô ấy sẽ đến vào *ngày mai* (khi nào).

2. Chúng tôi đã ăn tối *vào lúc 7 giờ* (khi nào).

3. Anh ấy thường đi học *buổi sáng* (khi nào).

4. Tôi sẽ gặp bạn *trong một giờ nữa* (khi nào).

5. Họ chơi thể thao *vào cuối tuần* (khi nào).

6. Tôi phải nộp bài tập *trước thứ Sáu* (khi nào).

7. Lớp học bắt đầu *vào lúc 8 giờ sáng* (khi nào).

8. Chúng ta sẽ đi du lịch *mùa hè này* (khi nào).

9. Tôi đã gọi cho bạn *hôm qua* (khi nào).

10. Cô ấy thường đọc sách *buổi tối* (khi nào).