Futur Simple Tense auf Vietnamesisch: Übungsübungen

Der Futur Simple ist eine der grundlegenden Zeitformen in der vietnamesischen Sprache und ermöglicht es Sprechern, über zukünftige Ereignisse und Pläne zu sprechen. In dieser Übungsreihe bieten wir eine Vielzahl von Aufgaben, die Ihnen helfen, das Verständnis und die Anwendung des Futur Simple zu vertiefen. Diese Übungen sind so konzipiert, dass sie sowohl Anfänger als auch fortgeschrittene Lernende ansprechen und dabei helfen, die Grammatikregeln zu festigen und die Sprachfertigkeiten zu verbessern. Die Aufgaben umfassen verschiedene Schwierigkeitsstufen und Themenbereiche, um sicherzustellen, dass Sie das Futur Simple in unterschiedlichen Kontexten anwenden können. Von Lückentexten über Satzumwandlungen bis hin zu freien Schreibübungen – hier finden Sie alles, was Sie brauchen, um Ihre Kenntnisse zu erweitern und sich sicher im Gebrauch dieser Zeitform zu fühlen. Nutzen Sie diese Übungen, um Ihre Sprachfähigkeiten zu stärken und sich auf reale Gesprächssituationen vorzubereiten.

Übung 1

1. Ngày mai, tôi *sẽ* đi học (từ chỉ hành động trong tương lai).

2. Tuần sau, chúng tôi *sẽ* tổ chức một buổi tiệc (từ chỉ hành động trong tương lai).

3. Cô ấy *sẽ* mua một chiếc xe mới vào năm tới (từ chỉ hành động trong tương lai).

4. Chúng ta *sẽ* đi du lịch Đà Nẵng vào mùa hè (từ chỉ hành động trong tương lai).

5. Anh ấy *sẽ* học tiếng Anh vào tháng sau (từ chỉ hành động trong tương lai).

6. Họ *sẽ* xây một ngôi nhà mới vào năm sau (từ chỉ hành động trong tương lai).

7. Bố tôi *sẽ* nghỉ hưu vào cuối năm nay (từ chỉ hành động trong tương lai).

8. Chị ấy *sẽ* tham gia một khóa học về nấu ăn vào tháng tới (từ chỉ hành động trong tương lai).

9. Em trai tôi *sẽ* bắt đầu đi làm vào tháng sau (từ chỉ hành động trong tương lai).

10. Bạn bè của tôi *sẽ* đến thăm tôi vào cuối tuần (từ chỉ hành động trong tương lai).

Übung 2

1. Anh ấy *sẽ* đi du lịch vào tuần sau (từ chỉ tương lai).

2. Chúng tôi *sẽ* học tiếng Anh vào tháng tới (từ chỉ tương lai).

3. Cô ấy *sẽ* mua một chiếc xe mới vào năm sau (từ chỉ tương lai).

4. Họ *sẽ* chuyển nhà vào tháng sau (từ chỉ tương lai).

5. Em *sẽ* thi vào trường đại học năm sau (từ chỉ tương lai).

6. Chúng ta *sẽ* đi xem phim vào cuối tuần này (từ chỉ tương lai).

7. Tôi *sẽ* gọi điện thoại cho bạn vào ngày mai (từ chỉ tương lai).

8. Bố mẹ tôi *sẽ* về nhà vào buổi tối (từ chỉ tương lai).

9. Anh ta *sẽ* bắt đầu công việc mới vào tuần tới (từ chỉ tương lai).

10. Cô giáo *sẽ* dạy bài mới vào ngày mai (từ chỉ tương lai).

Übung 3

1. Ngày mai tôi *sẽ* đi học sớm (động từ chỉ hành động trong tương lai).

2. Cô ấy *sẽ* làm việc tại công ty mới (động từ chỉ hành động trong tương lai).

3. Chúng tôi *sẽ* đi du lịch vào mùa hè (động từ chỉ hành động trong tương lai).

4. Anh ấy *sẽ* mua một chiếc xe mới (động từ chỉ hành động trong tương lai).

5. Họ *sẽ* tổ chức một bữa tiệc vào cuối tuần (động từ chỉ hành động trong tương lai).

6. Tôi *sẽ* học tiếng Anh hàng ngày (động từ chỉ hành động trong tương lai).

7. Bạn *sẽ* gặp gỡ bạn bè vào chiều nay (động từ chỉ hành động trong tương lai).

8. Chị ấy *sẽ* nấu ăn tối nay (động từ chỉ hành động trong tương lai).

9. Chúng ta *sẽ* đến thăm ông bà vào cuối tuần (động từ chỉ hành động trong tương lai).

10. Họ *sẽ* xây dựng một ngôi nhà mới (động từ chỉ hành động trong tương lai).